Chứng chỉ Kiểm toán viên và hành nghề Kế toán
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ KẾ TOÁN
Căn
cứ Luật kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn
cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn
cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp
dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn
cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về việc thi và cấp
Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế
toán.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng
chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Luật
kiểm toán độc lập và quy định tại Điều 57 Luật kế toán.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.
Đối tượng dự thi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2.
Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước
(sau đây gọi tắt là Hội đồng thi).
3.
Tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán.
4.
Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi và cấp Chứng chỉ
kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục
1. TỔ CHỨC CÁC KỲ THI
Điều
3. Đối tượng dự thi
Người
Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện dự thi quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
Điều
4. Điều kiện dự thi
1.
Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có đủ các điều
kiện sau đây:
a)
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức
chấp hành pháp luật;
b)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế
toán, Kiểm toán;
c)
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ
60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự
thi;
d)
Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy
định;
đ)
Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 51 của
Luật kế toán.
2.
Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải có đủ các điều kiện
sau đây:
a)
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức
chấp hành pháp luật;
b)
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân
hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các
chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học)
các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài
chính, Thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa
học trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác
và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề
nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại
Điều 9 Thông tư này;
c)
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 60 tháng trở
lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học
hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi; hoặc thời gian thực
tế làm trợ lý kiểm toán ở doanh nghiệp kiểm toán từ 48 tháng trở
lên tính từ tháng ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại
học đến thời điểm đăng ký dự thi;
d)
Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy
định.
Điều
5. Hồ sơ dự thi
1.
Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc
Chứng chỉ hành nghề kế toán, hồ sơ dự thi gồm:
a)
Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4
mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này
kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính,
kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và
đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu;
c)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc
Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d)
Bản sao văn bằng, chứng chỉ đối với người dự thi lấy Chứng chỉ hành
nghề kế toán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 và đối với
người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan
công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì
phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học
trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự
thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học
thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
đ)
3 ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán
tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
2.
Người đăng ký dự thi lại các môn thi đã thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi
tiếp các môn chưa thi hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại khoản
4 Điều 18 Thông tư này, hồ sơ dự thi gồm:
a)
Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4
mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư
này;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi
thông báo;
c)
Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
3.
Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán muốn đăng ký dự thi lấy Chứng
chỉ kiểm toán viên, hồ sơ dự thi gồm:
a)
Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4
mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu;
c)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc
Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
d)
Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề kế toán;
đ)
Ảnh và phong bì như quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.
4.
Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng
ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng
thi uỷ quyền trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng thi.
5.
Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi người đăng ký dự thi nộp
đầy đủ giấy tờ trên và nộp đủ lệ phí dự thi.
6.
Lệ phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi hoặc
người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự
thi.
Điều
6. Nội dung thi
1.
Người dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán thi 4 môn thi
sau:
(1)
Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2)
Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3)
Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4)
Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2.
Người dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:
(1)
Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2)
Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
(3)
Thuế và quản lý thuế nâng cao;
(4)
Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
(5)
Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(6)
Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(7)
Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga,
Pháp, Trung Quốc, Đức.
3.
Người có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng chỉ kiểm
toán viên phải thi 03 môn thi sau:
(1)
Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
(2)
Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
(3)
Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga,
Pháp, Trung Quốc, Đức.
4.
Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào
bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài
chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung,
chương trình tài liệu học, ôn thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và
Chứng chỉ hành nghề kế toán.
5.
Người đăng ký dự thi lần đầu lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải
thi ít nhất là 02 môn thi quy định tại khoản 1 Điều này. Người đăng ký
dự thi lần đầu lấy Chứng chỉ kiểm toán viên phải đăng ký dự thi ít
nhất là 04 môn thi quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều
7. Thể thức thi
Mỗi
môn thi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư
này (trừ môn thi Ngoại ngữ), người dự thi phải làm một bài thi viết
trong thời gian 180 phút. Môn thi Ngoại ngữ, người dự thi phải làm một
bài thi viết trong thời gian 120 phút.
Điều
8. Tổ chức các kỳ thi
1.
Hội đồng thi tổ chức ít nhất mỗi năm một kỳ thi vào quý III hoặc
quý IV. Trước ngày thi ít nhất 60 ngày, Hội đồng thi thông báo chính
thức trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn,
thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác liên quan đến kỳ
thi.
2.
Trong thời hạn chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc thi, Hội đồng
thi phải công bố kết quả thi từng môn thi và thông báo cho người dự
thi. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian công bố, Chủ tịch Hội
đồng thi quyết định nhưng thời gian kéo dài không quá 30
ngày.
Điều
9. Văn bằng, chứng chỉ do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán,
kiểm toán cấp
Văn
bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc
tế về kế toán, kiểm toán cấp được công nhận theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 4 Thông tư này nếu thoả mãn đồng thời các điều kiện
sau:
1.
Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp văn bằng,
chứng chỉ phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) đã
thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động tại Việt
Nam.
2.
Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đã ký thoả
thuận hợp tác về chương trình thi phối hợp cấp chứng chỉ kiểm toán
viên chuyên nghiệp với Bộ Tài chính Việt Nam.
3.
Chương trình, nội dung các khoá học được cấp văn bằng, chứng chỉ phải
có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) về tài chính, kế toán,
kiểm toán từ 500 đến 600 tiết học.
4.
Nội dung học, thi và cấp văn bằng, chứng chỉ cho học viên khi hoàn
thành các khoá học phải được thực hiện thống nhất ở tất cả các
quốc gia nơi Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hoạt động.
Mục
2. TỔ CHỨC THI SÁT HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ CHUYÊN GIA KẾ
TOÁN HOẶC CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
Điều
10. Điều kiện dự thi và nội dung thi sát hạch
1.
Những người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán
viên của các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt
Nam thừa nhận, muốn được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ
hành nghề kế toán của Việt Nam phải dự thi sát hạch kiến thức về
luật pháp Việt Nam.
Trường
hợp tổ chức cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm
toán viên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không phải là tổ chức
nghề nghiệp) thì người dự thi phải là hội viên chính thức của tổ
chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán và tổ chức nghề nghiệp đó
phải là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC). Nội dung học
và thi để lấy chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán
viên phải tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này.
2.
Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận
phải có đủ các điều kiện sau đây:
a)
Là thành viên của Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC);
b)
Có nội dung học và thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ
hành nghề kế toán tương đương hoặc cao hơn nội dung học và thi theo quy
định tại Điều 6 Thông tư này.
3.
Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận
chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán viên bao
gồm:
a) Hiệp hội kế toán công chứng Anh (The Association of Chartered
Certified Accountants - ACCA);
b) Hiệp hội kế toán viên công chứng Australia (CPA
Australia).
4. Các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài chưa có tên tại khoản 3
Điều này khi có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì được
Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc
chứng chỉ kiểm toán viên.
5. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên
gồm các phần:
(1) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
(2) Tài chính và quản lý tài chính;
(3) Thuế và quản lý thuế;
(4) Kế toán tài chính, kế toán quản trị;
(5) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm.
6. Nội dung kỳ thi sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế
toán gồm các phần (1), (2), (3) và (4) quy định tại khoản 5 Điều
này.
7. Nội dung, yêu cầu từng phần thi sát hạch quy định tại Phụ
lục số 01.
8. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, đã
tham dự và đạt yêu cầu các kỳ thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt
Nam với ACCA thì được miễn thi phần (1), (3) quy định tại khoản 5 Điều
này.
9. Ngôn ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt.
10. Thời gian thi là 180 phút cho cả 05 phần thi. Người tham gia
04 phần thi thì thời gian thi là 145 phút. Người tham gia 03 phần thi
thì thời gian thi là 110 phút.
Điều
11. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
1.
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a)
Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác,
có dán ảnh màu cỡ 3x4 mới chụp trong vòng 6 tháng và đóng dấu giáp
lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư
này;
b)
Bản sao, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực Chứng chỉ chuyên gia kế
toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài;
c)
Tài liệu (bao gồm cả bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực nếu tài
liệu bằng tiếng nước ngoài) chứng minh người dự thi là hội viên chính
thức của tổ chức nghề nghiệp;
d)
03 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận;
đ)
Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu;
e)
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc
Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
g)
Tài liệu chứng minh có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10
đối với các tổ chức nghề nghiệp nước ngoài thuộc đối tượng quy định
tại khoản 4 Điều 10.
2.
Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng
ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi chậm nhất 30 ngày trước khi
thi.
Điều
12. Kết quả thi sát hạch
1.
Thang điểm chấm thi là thang điểm 100. Điểm thi chấm từ 1 điểm trở
lên.
2.
Đối với thi sát hạch để cấp Chứng chỉ kiểm toán viên, bài thi đạt
yêu cầu là bài thi đạt từ 70 điểm trở lên hoặc từ 42 điểm trở lên
đối với người được miễn thi phần (1) và phần (3) hoặc từ 56 điểm trở
lên đối với người được miễn thi phần (1) hoặc phần (3). Đối với thi
sát hạch để cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán, bài thi đạt yêu cầu
là bài thi đạt từ 56 điểm trở lên. Kết quả thi được thông báo cho
từng người dự thi.
3.
Người đạt kết quả thi được Bộ Tài chính cấp Chứng chỉ kiểm toán
viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán.
4.
Các quy định khác thực hiện theo Thông tư này.
Mục
3. HỘI ĐỒNG THI KIỂM TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ
NƯỚC
Điều
13. Hội đồng thi Kiểm toán viên và Kế toán viên hành nghề cấp Nhà
nước
1.
Hội đồng thi do Bộ trưởng Bộ Tài chính thành lập theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ.
2.
Hội đồng thi chịu trách nhiệm tổ chức các kỳ thi kiểm toán viên và
kế toán viên hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính. Trong từng kỳ
thi, Chủ tịch Hội đồng thi phải thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban
chấm thi và Ban chấm phúc khảo (nếu cần thiết).
Điều
14. Thành phần Hội đồng thi
1.
Hội đồng thi được thành lập cho từng kỳ thi. Thành phần Hội đồng thi
không quá 11 người, bao gồm:
a)
Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc lãnh đạo cấp
Vụ trưởng được Bộ trưởng Bộ Tài chính uỷ quyền;
b)
04 Phó Chủ tịch là Lãnh đạo Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Lãnh
đạo Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ Tài chính, Lãnh đạo Tổ chức nghề
nghiệp về kế toán, kiểm toán, trong đó Lãnh đạo Vụ Chế độ kế toán
và kiểm toán là Phó Chủ tịch thường trực;
c)
Uỷ viên thư ký và các Uỷ viên Hội đồng thi là đại diện của một số
đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
2.
Một cá nhân không được tham gia là thành viên Hội đồng thi quá 3 kỳ thi
liên tục, ngoại trừ trường hợp cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính
quyết định.
3.
Người có bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột, vợ (hoặc chồng) của mình
(hoặc của vợ hoặc chồng) dự thi kỳ thi nào thì không được tham gia
vào Hội đồng thi và tất cả các bộ phận liên quan của kỳ thi
đó.
4.
Người tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn thi kỳ thi nào không được tham gia
là thành viên Hội đồng thi, ra đề thi, duyệt đề thi, chấm thi (kể cả
chấm thi lần 1 và chấm thi phúc khảo) kỳ thi đó. Thành viên Hội đồng
thi của kỳ thi nào thì không được tham gia giảng bài, phụ đạo, hướng
dẫn học, ôn thi kỳ thi đó. Người đã tham gia chấm thi lần 1 thì không
được tham gia chấm thi phúc khảo.
5.
Văn phòng của Hội đồng thi đặt tại Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ Tài chính.
6.
Giúp việc cho Hội đồng thi có Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị Chủ
tịch Hội đồng thi quyết định thành lập. Thành phần Tổ thường trực
không quá 9 người.
7.
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận do Hội đồng thi thành lập và tổ
chức thực hiện gồm Tổ thường trực, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều
15. Chế độ làm việc của Hội đồng thi
1.
Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội
đồng thi được thông qua khi có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các
thành viên Hội đồng thi.
2.
Hội đồng thi được sử dụng con dấu của Bộ Tài chính trong thời gian
hoạt động.
3.
Hội đồng thi được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các kỳ
họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi. Các
thành viên Hội đồng thi được hưởng thù lao trích từ lệ phí thi theo
mức được Bộ Tài chính duyệt.
4.
Chương trình và nội dung các kỳ họp Hội đồng thi phải được thông báo
bằng văn bản cho các thành viên trước khi họp 5 ngày.
Điều
16. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi
1.
Thông báo công khai kế hoạch thi trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
2.
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, lập và xét duyệt danh sách thí sinh dự
thi.
3.
Xây dựng đề thi, đáp án cho mỗi kỳ thi.
4.
Tổ chức coi thi, chấm thi.
5.
Tổng hợp kết quả thi theo từng kỳ thi trình Bộ Tài chính phê
duyệt.
6.
Công bố kết quả thi và thông báo điểm cho từng thí sinh dự thi theo
kết quả phê duyệt của Bộ Tài chính.
7.
Tổ chức phúc khảo kết quả thi nếu người dự thi có yêu cầu.
8.
Bảo quản, lưu trữ đề thi, bài thi và các tài liệu liên quan đến các
kỳ thi cho đến khi bàn giao theo quy định của Bộ Tài chính.
9.
Chủ động đề xuất hoặc tham gia vào việc hoàn thiện các quy định về
việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế
toán khi có yêu cầu.
Điều
17. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng thi
1.
Chủ tịch Hội đồng thi:
a)
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng thi quy định tại Thông tư này;
b)
Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch và từng thành viên Hội
đồng thi;
c)
Quyết định thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban chấm
phúc khảo;
d)
Tổ chức việc ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề
thi, đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định, bảo đảm bí mật
tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi; nếu cần thì mời chuyên gia
phản biện đề thi;
đ)
Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính kết quả các kỳ thi;
e)
Uỷ quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thi điều hành công
việc của Hội đồng thi trong trường hợp vắng mặt.
2.
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thi: Điều hành công việc thường
xuyên của Hội đồng thi theo phân công của Chủ tịch Hội đồng
thi.
3.
Phó Chủ tịch và các uỷ viên Hội đồng thi: Thực hiện các công
việc theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thi.
4.
Uỷ viên thư ký Hội đồng thi:
a)
Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh, trình Hội đồng thi xét
duyệt danh sách dự thi;
b)
Chuẩn bị các văn bản cần thiết của Hội đồng thi và ghi biên bản các
cuộc họp của Hội đồng thi;
c)
Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, danh sách thí sinh không
đủ điều kiện dự thi trình Hội đồng thi phê duyệt và công khai danh
sách thí sinh trúng tuyển trên trang điện tử của Bộ Tài
chính;
d)
Thu nhận biên bản vi phạm kỷ luật thi đối với thí sinh trình Hội đồng
thi xem xét;
đ)
Các công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Mục
4. KẾT QUẢ THI, BẢO LƯU, XÉT DUYỆT, HUỶ KẾT QUẢ THI
Điều
18. Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi, đạt yêu cầu thi
1.
Môn thi đạt yêu cầu: Là những môn thi đạt từ điểm 5 trở lên chấm theo
thang điểm 10 và từ 50 điểm trở lên nếu tính theo thang điểm 100 (chỉ
đối với môn ngoại ngữ).
2.
Bảo lưu kết quả thi:
Điểm
của các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 3 năm kể từ năm của kỳ thi
thứ nhất (tính tròn năm). Ví dụ: người dự thi năm 2012 thì các năm
tính bảo lưu là 2012, 2013, 2014.
Trong
thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc
thi lại những môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi nâng điểm theo quy định
tại khoản 3 Điều này nhưng mỗi môn thi được dự thi tối đa 3 lần thi
(kể cả lần thi đầu tiên).
3.
Thi nâng điểm: Người đạt yêu cầu các môn thi quy định tại các khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 6 (trừ môn thi Ngoại ngữ) nhưng chưa đạt yêu cầu
thi quy định tại khoản 4 Điều này thì được lựa chọn các môn thi để
đăng ký thi nâng điểm trong phạm vi 3 lần thi theo quy định tại khoản 2
Điều này. Trường hợp thi nâng điểm thì kết quả thi lấy theo điểm thi
cao nhất của các lần thi.
4.
Đạt yêu cầu thi:
a)
Đối với trường hợp dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán: Người
dự thi đạt yêu cầu cả 4 môn thi quy định tại khoản 1 Điều 6 và có
tổng số điểm từ 25 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi;
b)
Đối với trường hợp dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên: Người dự thi
đạt yêu cầu cả 7 môn thi quy định tại khoản 2 Điều 6 và có tổng số
điểm các môn thi (trừ môn thi Ngoại ngữ) từ 38 điểm trở lên là đạt yêu
cầu thi;
c)
Đối với trường hợp có Chứng chỉ hành nghề kế toán dự thi lấy Chứng
chỉ kiểm toán viên: Người dự thi đạt yêu cầu cả 3 môn thi quy định tại
khoản 3 Điều 6 và có tổng số điểm môn thi (trừ môn thi Ngoại ngữ) từ
12,5 điểm trở lên là đạt yêu cầu thi.
5.
Người dự thi đạt yêu cầu thi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này
được cấp Chứng chỉ hành nghề kế toán và người dự thi đạt yêu cầu
thi theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 4 Điều này được cấp
Chứng chỉ kiểm toán viên.
Điều
19. Phê duyệt kết quả thi
1.
Hội đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng môn thi để tổng
hợp danh sách kết quả thi từng môn thi của thí sinh trình Bộ Tài
chính phê duyệt cho từng kỳ thi.
2.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi
có quyền làm đơn xin phúc khảo bài thi gửi Chủ tịch Hội đồng thi.
Trường hợp chấm phúc khảo thì kết quả thi lấy theo điểm phúc
khảo.
Điều
20. Huỷ kết quả thi
1.
Kết quả thi của tất cả các môn thi sẽ bị huỷ trong các trường hợp
sau:
a)
Hết thời gian bảo lưu nhưng vẫn không đạt tổng số điểm theo yêu cầu quy
định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này;
b)
Một trong các môn thi đã thi 3 lần nhưng chưa đạt yêu cầu theo quy định
tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
2.
Người bị huỷ kết quả thi nếu muốn tiếp tục dự thi thì phải thi lại
tất cả các môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6
của Thông tư này.
Điều
21. Giấy chứng nhận điểm thi
Căn
cứ vào kết quả thi đã được Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch Hội
đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (Phụ lục số
03a, Phụ lục số 03b, Phụ lục số 03c). Giấy chứng nhận điểm thi là cơ
sở để lập hồ sơ xin dự thi các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi
chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí sinh chưa thi
đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các môn thi).
Mục
5. CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ
TOÁN
Điều
22. Cấp Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế
toán
1.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có kết quả thi, Bộ Tài chính cấp
Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc Chứng chỉ hành nghề kế toán cho người
đạt kết quả thi.
2.
Chứng chỉ kiểm toán viên (Phụ lục số 04) hoặc Chứng chỉ hành nghề
kế toán (Phụ lục số 05) được trao trực tiếp cho người được cấp chứng
chỉ hoặc người được ủy quyền của người được cấp; trường hợp bị mất
sẽ không được cấp lại.
3.
Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán có giá trị
pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm toán, hành nghề kế toán theo quy
định của pháp luật hiện hành về hành nghề kiểm toán, hành nghề kế
toán.
4.
Lệ phí cấp chứng chỉ kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề được
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Mục
6. XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM
Điều
23. Xử lý vi phạm đối với người tham gia công tác tổ chức
thi
1.
Các hành vi vi phạm đối với người tham gia công tác tổ chức thi bao
gồm:
a)
Mang những tài liệu, vật dụng trái phép vào khu vực làm đề thi,
phòng thi, phòng chấm thi;
b)
Thiếu trách nhiệm trong việc chuẩn bị cho kỳ thi, làm ảnh hưởng tới
kết quả kỳ thi;
c)
Làm sai lệch sự thật về hồ sơ của thí sinh;
d)
Trực tiếp giải bài cho thí sinh trong lúc đang thi;
đ)
Làm lộ số phách bài thi;
e)
Đánh tráo bài thi, số phách hoặc điểm thi của thí sinh;
g)
Làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài thi, vận chuyển, bảo quản,
chấm thi;
h)
Sửa chữa, thêm bớt vào bài làm của thí sinh;
i)
Chữa điểm trên bài thi, trên biên bản chấm thi hoặc trong bảng tổng hợp
điểm;
k)
Làm lộ đề thi, đáp án thi; mua, bán đề thi, đáp án thi;
l)
Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào khu vực
thi trong lúc đang thi;
m) Gian lận thi có tổ chức.
2. Người tham gia công tác tổ chức thi thực hiện các hành vi vi
phạm quy định tại khoản 1 Điều này bị Hội đồng thi đình chỉ tham gia
công tác tổ chức thi ngay sau khi hành vi vi phạm bị phát hiện đồng
thời tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị cơ quan quản lý cán bộ ra
quyết định xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan, có thể
kèm theo việc cấm đảm nhiệm những công việc có liên quan đến Hội đồng
thi từ 1 đến 5 năm.
Điều
24. Xử lý vi phạm đối với thí sinh
1.
Cảnh cáo đối với thí sinh lần thứ nhất có hành vi nói chuyện, trao
đổi bài với người khác.
2.
Lập biên bản và trừ 25% điểm của bài thi đối với thí sinh lần thứ
hai có hành vi nói chuyện, trao đổi bài với người khác.
3.
Đình chỉ thi nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:
a)
Tiếp tục vi phạm khi đã bị lập biên bản về hành vi nói chuyện, trao
đổi bài với người khác;
b)
Mang vào phòng thi tài liệu và các vật dụng bị cấm mang vào phòng
thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài
thi (kể cả đã sử dụng hoặc chưa sử dụng);
c)
Sử dụng tài liệu, phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm,
ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài
thi dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả trong và ngoài phòng
thi;
d)
Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp
hoặc bài thi của thí sinh khác;
đ)
Cố tình không nộp bài thi, giằng xé bài thi của người khác hoặc dùng
bài thi của người khác để nộp làm bài thi của mình.
4.
Thí sinh bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi môn nào sẽ bị điểm
không (0) môn đó; phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi cán bộ coi thi lập
biên bản đình chỉ thi và có quyết định của Trưởng điểm thi; phải nộp
bài làm và đề thi cho cán bộ coi thi và chỉ được ra khỏi khu vực thi
sau 2/3 thời gian làm bài môn đó; không được thi các môn tiếp theo và
bị huỷ kết quả thi của cả kỳ thi đó.
5.
Huỷ kết quả thi và sẽ bị tước quyền tham dự kỳ thi trong hai năm tiếp
theo hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình
sự đối với những thí sinh có một trong các hành vi vi phạm
sau:
a)
Hành hung cán bộ coi thi, cán bộ tổ chức kỳ thi và các thí sinh
khác;
b)
Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm
trọng cho kỳ thi;
c)
Khai man hồ sơ thi, thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.
6.
Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được công bố cho thí sinh biết. Nếu
thí sinh vi phạm trong quá trình thi mà không chịu ký tên vào biên bản
thì hai cán bộ coi thi ký vào biên bản xác nhận hành vi vi phạm của
thí sinh. Nếu giữa cán bộ coi thi và Trưởng điểm thi không nhất trí
về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến hai bên vào biên bản để báo cáo
Trưởng ban Coi thi quyết định.
Điều
25. Xử lý các trường hợp vi phạm trong khi chấm thi
1.
Những bài thi bị nghi vấn có dấu hiệu đánh dấu thì tổ chức chấm
tập thể, nếu đủ căn cứ xác đáng để các cán bộ chấm thi và Trưởng
môn chấm thi kết luận là lỗi cố ý của thí sinh thì bị trừ 25% điểm
toàn bài thi của môn thi đó.
2.
Cho điểm không (0) đối với những bài thi viết trên giấy không đúng quy
định hoặc bài thi sau khi được xác định là cố ý viết bằng các loại
chữ, loại mực khác nhau.
3.
Đối với những bài thi bị nhàu nát do bị thí sinh khác giằng xé thì
căn cứ biên bản coi thi, tiến hành chấm bình thường và công nhận kết
quả thi.
Điều
26. Thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên, Chứng chỉ hành nghề kế
toán
1.
Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a)
Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh
nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy Chứng chỉ
kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
b)
Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều
kiện dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế
toán.
c)
Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy Chứng
chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán.
d)
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2.
Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ kiểm toán viên, Chứng
chỉ hành nghề kế toán.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
27. Điều khoản chuyển tiếp
Việc
thi nâng điểm, thi những chuyên đề chưa thi, thi lại những chuyên đề thi
chưa đạt yêu cầu, xét điểm đạt, bảo lưu kết quả thi của những người
đã dự thi để lấy Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề
kế toán từ kỳ thi năm 2011 trở về trước tiếp tục thực hiện theo quy
chế thi ban hành theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của
Bộ Tài chính về Ban hành Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên
và Chứng chỉ hành nghề kế toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày
24/8/2009 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề
kế toán ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính đến hết 31/12/2013.
Điều
28. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết
định 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ Tài chính về Ban hành Quy
chế thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế
toán và Thông tư số 171/2009/TT-BTC ngày 24/8/2009 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi và cấp Chứng chỉ
kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán ban hành kèm theo
Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều
29. Tổ chức thực hiện
Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ, Chủ tịch Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề
cấp Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NỘI DUNG, YÊU CẦU MÔN THI/PHẦN THI
I. CÁC MÔN THI GỒM:1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao.
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao.
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao.
7. Ngoại ngữ.
II. NỘI DUNG, YÊU CẦU TỪNG MÔN THI
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp
1.1. Luật doanh nghiệp
+ Các vấn đề chung về doanh nghiệp;
+ Các loại hình doanh nghiệp.
1.2. Pháp luật về đầu tư
+ Các vấn đề chung về đầu tư;
+ Các hình thức đầu tư.
1.3. Pháp luật về hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại
+ Các vấn đề chung về hợp đồng;
+ Hợp đồng trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
1.4. Pháp luật về cạnh tranh
1.5. Pháp luật phá sản
1.6. Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
1.7. Luật Lao động.
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
2.1. Các vấn đề cơ bản trong tài chính
+ Chức năng của quản lý tài chính trong doanh nghiệp;
+ Giá trị thời gian của tiền tệ;
+ Định giá trái phiếu và cổ phiếu;
+ Thị trường tài chính;
+ Tính toán và phân tích các chỉ số tài chính.
2.2. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
+ Nguồn tài trợ dài hạn;
+ Nguồn tài trợ ngắn hạn;
+ Hệ thống đòn bẩy và cơ cấu vốn;
+ Chi phí sử dụng vốn;
+ Cơ cấu nguồn vốn.
2.3. Quản lý tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
+ Tài sản cố định, tài sản dài hạn;
+ Tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn.
2.4. Đánh giá dự án đầu tư và quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp
+ Quyết định đầu tư và quy trình đánh giá dự án đầu tư;
+ Phương pháp chiết khấu dòng tiền;
+ Các phương pháp khác.
2.5. Định giá doanh nghiệp
+ Bản chất và mục tiêu của việc định giá doanh nghiệp;
+ Các phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
2.6. Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
+ Quản lý tài chính Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác;
+ Xử lý tài chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
+ Xử lý tài chính khi thành lập mới, tổ chức lại và giải thể Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao
3.1. Thuế giá trị gia tăng
3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.5. Thuế thu nhập cá nhân
3.6. Các loại thuế khác
3.7. Luật quản lý thuế
3.8. Kế hoạch thuế.
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao
4.1. Pháp luật về kế toán
+ Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn;
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán (kế toán viên hành nghề);
+ Các chế độ kế toán.
4.2. Lập báo cáo tài chính đơn vị kế toán
4.3. Lập báo cáo tài chính hợp nhất
4.4. Kế toán quản trị
+ Các vấn đề cơ bản về kế toán quản trị;
+ Kế toán chi phí;
+ Quyết định ngắn hạn.
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao
5.1. Pháp luật về kiểm toán
+ Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn;
+ Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
5.2. Hành nghề kiểm toán
+ Nguyên tắc và nội dung cơ bản của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán;
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ nghề nghiệp;
+ Quản lý hành nghề kiểm toán;
+ Quy trình kiểm toán;
+ Kế hoạch kiểm toán;
+ Thu thập bằng chứng kiểm toán;
+ Đánh giá kết quả và soát xét;
+ Báo cáo kiểm toán;
+ Kiểm toán nội bộ;
+ Soát xét báo cáo tài chính, kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước và báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt;
+ Dịch vụ bảo đảm.
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao
6.1. Các vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động tài chính
6.2. Phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp
+ Đánh giá khái quát hoạt động tài chính;
+ Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn;
+ Phân tích tình hình tài trợ và mức độ đảm bảo vốn;
+ Phân tích khả năng thanh toán;
+ Phân tích mức độ tạo tiền và tình hình lưu chuyển tiền tệ;
+ Phân tích điểm hoà vốn và việc ra quyết định;
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh;
+ Phân tích rủi ro tài chính và dự báo nhu cầu tài chính.
7. Ngoại ngữ
- Yêu cầu: trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
- Kỹ năng: Đọc, viết, dịch./.
PHỤ LỤC SỐ 02a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
| |
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ....
1. Họ và tên (chữ in hoa):………………………………SBD:………………
2. Số điện thoại.......................................email.................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………. Nam (Nữ):…………
4. Quê quán:…………………………………………………………..….......
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác :…………………………………........
…………………………………………………………………………….....
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................
Học hàm: ......................................................................Năm ........
7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):
Từ tháng……/…
đến tháng…/…
|
Tên
cơ quan, đơn vị nơi làm việc
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công việc
|
Số
tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
(1) Lần đầu (2) Năm thứ 2 (3) Năm thứ 3
9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:
Môn thi
|
Đăng
ký dự
thi
kỳ thi
Năm….
|
Điểm
các môn thi đã dự thi
|
Ghi chú
| |
Năm…. | Năm …. | |||
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp | ||||
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao | ||||
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao | ||||
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc UBND địa phương nơi cư trú Ngày …… tháng ……năm….
Người
đăng ký dự thi
(Ký,
họ tên)
PHỤ
LỤC SỐ 02b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
KIỂM TOÁN VIÊN NĂM.....
1. Họ và tên (chữ in hoa):...……………………………SBD:…………...........
2. Số điện thoại.......................................email...................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………………………… Nam (Nữ):………....
4. Quê quán:………………………………………………………..……..........
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:…………………………………………
............................................................................................................................
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): ............................... Năm:................
Học hàm: ......................................................................Năm ........
7. Thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán (kèm theo tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán):
Từ tháng……/…
đến tháng…/…
|
Tên
cơ quan, đơn vị nơi làm việc
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công việc
|
Số
tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
(1) Lần đầu (2) Năm thứ 2 (3) Năm thứ 3
(4) Có Chứng chỉ hành nghề kế toán, thi chuyển tiếp lấy Chứng chỉ KTV
9. Đánh dấu nhân (x) môn thi đăng ký dự thi vào biểu sau:
?
Môn thi
|
Đăng
ký dự thi kỳ thi năm…
|
Điểm
các môn thi đã dự thi
|
Ghi chú | |
Năm ….
|
Năm…..
|
|||
1. Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp | ||||
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao | ||||
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao | ||||
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao | ||||
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao | ||||
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao | ||||
7. Ngoại ngữ: | ||||
- Tiếng Anh | ||||
- Tiếng Nga | ||||
- Tiếng Pháp | ||||
- Tiếng Trung | ||||
- Tiếng Đức |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác
hoặc UBND địa phương nơi cư trú Ngày ... tháng ... năm ….
PHỤ LỤC SỐ 02c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH NĂM....
ĐỐI
VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ KTV NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:
Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề
năm ....
1. Họ và tên (chữ in hoa):
.......................................................... SBD
.......................2. Số điện thoại…………………………..email…………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... Nam/Nữ .................
4. Quê quán (hoặc Quốc tịch đối với người nước ngoài): ..........................................
5. Chức vụ, đơn vị nơi đang công tác:..........................................................................
……………………………………………………………………………………….
6. Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp: Đại học: ............................... Chuyên ngành ...................Năm ….....
Đại học: ................................ Chuyên ngành ..................Năm .........
Học vị (kê khai học vị cao nhất): .................. Năm:................
Học hàm: ..................................................... Năm ...............
7. Chứng chỉ KTV nước ngoài:
Tên chứng chỉ: ....................................................................Viết tắt........................
Số: ................ ngày: .................... Tổ chức cấp: .....................................................
Tổ chức cấp chứng chỉ có là thành viên của IFAC không? Có Không
Tham dự và đạt yêu cầu 2 môn thi (môn Luật doanh nghiệp và kinh doanh và môn Thuế) theo chương trình thi phối hợp giữa Bộ Tài chính Việt Nam với Hiệp hội kế toán viên công chứng Anh (ACCA)
Có Không
8. Đăng ký dự thi tại: Hà Nội TP Hồ Chí MinhĐăng ký dự thi: Kiểm toán viên Kế toán viên hành nghề
9. Quá trình làm việc:
Thời
gian từ ... đến ...
|
Công
việc - Chức vụ
|
Nơi
làm việc
|
…....,
ngày ... tháng ... năm ....
| ||
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác
|
Người
đăng ký dự thi
| |
hoặc UBND địa phương nơi cư trú |
(Ký,
họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐIỂM
THI KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ NĂM ……...(*)
HỘI
ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
1. Ông/Bà: …………………………………………………………........
2. Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
3. Nơi làm việc: ……………………………………………………........
4. Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:
Môn
thi
|
Điểm thi | |
Bằng
số
|
Bằng
chữ
| |
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp | ||
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao | ||
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao | ||
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao | ||
Cộng:
|
TM.
HỘI ĐỒNG THI
| |
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 03b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐIỂM
THI KIỂM TOÁN VIÊN NĂM ……...(*)
HỘI
ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
1. Ông/Bà: …………………………………………………………........
2. Năm sinh: ………………………. Số báo danh: …………………….
3. Nơi làm việc: ……………………………………………………........
4. Đã tham dự và đạt điểm thi các môn thi như sau:
Môn
thi
|
Điểm
thi
| |
Bằng
số
|
Bằng
chữ
| |
1. Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp | ||
2. Tài chính và quản lý tài chính nâng cao | ||
3. Thuế và quản lý thuế nâng cao | ||
4. Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao | ||
5. Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao | ||
6. Phân tích hoạt động tài chính nâng cao | ||
Cộng: | ||
7. Ngoại ngữ |
Giấy chứng nhận điểm thi là căn cứ để xét các thí sinh đạt yêu cầu thi và là căn cứ để lập hồ sơ đăng ký thi tiếp các môn thi chưa thi, thi lại các môn thi chưa đạt yêu cầu hoặc thi để đạt tổng số điểm tối thiểu đối với những thí sinh chưa đạt yêu cầu thi.
TM.
HỘI ĐỒNG THI
| |
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 03c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
HỘI
ĐỒNG THI
KIỂM
TOÁN VIÊN VÀ KẾ TOÁN VIÊN
HÀNH
NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI SÁT HẠCH
NGƯỜI
CÓ CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN NƯỚC NGOÀI
NĂM
……...(*)
HỘI
ĐỒNG THI KTV VÀ KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ CẤP NHÀ NƯỚC
CHỨNG NHẬN:
1. Ông/Bà: …………………………………………………………..........
2. Năm sinh: ………………………. ……………………………………..
3. Quốc tịch:……………………………………………………………….
4. Số báo danh: ……………………………………………………………
5. Nơi làm việc: ……………………………………………………...........
6. Điểm thi sát hạch………. Bằng chữ……………………………………
TM.
HỘI ĐỒNG THI
| |
CHỦ
TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày
09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
CHỨNG
CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
AUDITOR'S
CERTIFICATE
Bộ trưởng Bộ Tài chính/ Minister of finance
Cấp cho ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs: ……………………………………………………… Năm sinh/Date of birth:……………………………… Quê quán (Quốc tịch)/Nationality…………………… Đạt kết quả kỳ thi Kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm … Has passed the Auditor's Certificate (AC) examination organised by the Ministry of Finance on …………….. Hà Nội, ngày … tháng … năm … Số chứng chỉ KTV/AC No.: …………………./KTV Chữ ký KTV/Auditor's signature KT. BỘ TRƯỞNG/MINISTER THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER (Ký, họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày
09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
-----------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN
ACCOUNTING
PRACTICE CERTIFICATE
Bộ trưởng Bộ Tài chính/ Minister of Finance
Cấp cho Ông (Bà)/ Hereby certifies that Mr/Mrs: ……………………………………………………… Năm sinh/Date of birth:…………………………… Quê quán (Quốc tịch)/Nationality………………… Đạt kết quả kỳ thi Kế toán viên hành nghề do Bộ Tài chính tổ chức tháng … năm … Has passed the Accounting practice’s Certificate (APC) examination organised by the Ministry of Finance on ………
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
Số chứng chỉ HNKT/APC No.: ……………………/KET Chữ ký/Accountant’s signature:
KT. BỘ TRƯỞNG/MINISTER
THỨ TRƯỞNG/VICE MINISTER
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 129/2012/TT-BTC ngày 09/8/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)............................................................
1. Họ và tên:………………………………………………………………………
2. Năm sinh:
3. Giấy Chứng minh nhân dân số: cấp ngày: ………… Nơi cấp:
4. Đăng ký thường trú tại:
5. Nơi ở hiện nay:
6. Đề nghị Quý cơ quan/đơn vị xác nhận về quá trình thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán tại cơ quan, đơn vị như sau:
Thời gian
Từ …... đến …..
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công việc
|
Số
tháng thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của
Anh/Chị ......................................... nêu trên là đúng sự
thật.
(Ký, ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan,
đơn vị xác nhận và đóng dấu)
|
......,
ngày .... tháng.....năm …
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|